Ngoài kỳ thi đại học quan trọng, kỳ thi vào lớp 10 cũng được nhiều người quan tâm bởi đây là bước ngoặt để học sinh cấp 2 bước lên cấp 3. Để chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10 tỉnh Nam Định, bạn đọc có thể tham khảo cách tính điểm thi vào 10 năm 2022 nam định được HOCMAI tổng hợp và chia sẻ trong bài viết dưới đây.
Điểm chuẩn thi vào lớp 10 năm 2021 Nam Định (có biến)
TT | Trung học phổ thông | Số lượng tân binh | Điểm chuẩn vòng 1 | Ghi chú |
Khối công khai: Điểm sàn là 25,00. Riêng trường xây dựng cơ sở giáo dục chất lượng cao (*) là 26,00 đồng | ||||
Đầu tiên | Giao Thủy* | 480 | 33,60 | |
2 | Giao Thủy BE | 480 | 31,80 | Tuyển thẳng 3 học viên |
3 | Giao Thủy Cơ | 400 | 31.10 | Tuyển thẳng 1 học viên |
4 | Quất Lâm | 320 | 26,80 | Tuyển thẳng 1 học viên |
5 | Xuân Trường | 480 | 27.00 | |
6 | Xuân Trường BE | 480 | 25.00 | Tuyển thẳng 1 học viên |
7 | Xuân Trường C | 280 | 27.20 | |
số 8 | nguyễn trường thủy | 280 | 29.10 | Tuyển thẳng 1 học viên |
9 | A Hải Hậu* | 480 | 31,60 | |
mười | Vũ Văn Hiếu | 320 | 29.00 | |
11 | B Hải Hậu | 360 | 28,60 | |
thứ mười hai | C Hải Hậu | 400 | 30,70 | |
13 | Thịnh Long | 280 | 25.00 | |
14 | Trần Quốc Tuấn | 320 | 28.50 | Tuyển thẳng 2 học viên |
15 | An Phúc | 2400 | 25.00 | |
16 | Trực Ninh | 440 | 27.20 | |
17 | Trực Ninh BE | 400 | 28,70 | Tuyển thẳng 1 học viên |
18 | Nguyễn Trãi | 320 | 25.00 | |
19 | Lê Quý Đôn | 360 | 32,90 | Tuyển thẳng 1 học viên |
20 | Lý Tự Trọng* | 400 | 26.00 | |
21 | Nam Trực | 440 | 29.40 | |
22 | Nguyễn Du | 320 | 28.40 | |
23 | Trần Văn Bảo | 280 | 30,80 | |
24 | A Nghĩa Hưng | 480 | 26.50 | Tuyển thẳng 2 học viên |
25 | Nghĩa Minh | 240 | 25.00 | Tuyển thẳng 1 học viên |
26 | B Nghĩa Hưng | 400 | 29,90 | |
27 | C Nghĩa Hưng | 400 | 27.10 | |
28 | Trần Nhân Tông | 240 | 25.00 | Tuyển thẳng 1 học viên |
29 | Trần Hưng Đạo* | 440 | 25,90 | |
30 | Nguyễn Khuyến | 400 | 36.20 | Tuyển thẳng 1 học viên |
31 | Ngô Quyền | 400 | 30.20 | |
32 | Nguyễn Huệ | 320 | 33.20 | |
33 | Hoàng Văn Thụ | 400 | 28,70 | Tuyển thẳng 2 học viên |
34 | Lương Thế Vinh | 280 | 28.00 | |
35 | nguyễn bình | 240 | 28.40 | |
36 | Nguyễn Đức Thuận | 280 | 25.50 | |
37 | Tống Văn Trân* | 440 | 32,70 | |
38 | Phạm Văn Nghị | 400 | 28.20 | Tuyển thẳng 1 học viên |
39 | Đại An | 280 | 25,80 | |
40 | Mỹ Tho | 440 | 25,80 | Tuyển thẳng 3 học viên |
41 | Lý Nhân Tông | 240 | 25,70 | Tuyển thẳng 3 học viên |
42 | Đỗ Huy Liệu | 240 | 25.00 | |
43 | Mỹ Lộc | 400 | 29.50 | Tuyển thẳng 1 học viên |
44 | Trần Văn Lân | 280 | 28.50 | |
Khối ngoài công lập: Điểm xét tuyển vào lớp 10 là 15,00 điểm | ||||
Đầu tiên | Thiên Trường | 315 | ||
2 | Cao Phong | 180 | ||
3 | Tô Hiến Thành | 180 | ||
4 | đoàn kết | 135 | ||
5 | Phan Bội Châu | 135 | ||
6 | Quang Trung | 270 | 23,80 | |
7 | Nghĩa Hưng | 135 | ||
số 8 | Nguyễn Công Trứ | 270 | ||
9 | Trần Quang Khải | 180 | ||
mười | Trần Nhật Duật | 180 | ||
11 | Hùng Vương | 45 | ||
thứ mười hai | Ý Yên | 225 |
So với các năm 2020, 2019, điểm thi vào 10 tỉnh Nam Định năm 2021 có nhiều biến động mạnh hơn. Nguyên nhân có thể do Sở GD-ĐT Nam Định áp dụng hệ số 2 đối với môn Toán và Ngữ văn. Theo tình hình hiện tại, điểm thi vào lớp 10 năm 2022 dự kiến sẽ không thay đổi quá nhiều so với năm 2021.
Cách tính điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2022 Nam Định
Cách tính điểm các trường công lập trong kỳ tuyển sinh lớp 10 năm 2022 tỉnh Nam Định
Công thức
Điểm xét tuyển (ĐXT) = (Điểm Văn + Điểm Toán) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- Điểm môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ: là điểm bài thi môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (tính theo thang điểm 10, làm tròn số điểm lẻ của tổng điểm đến 2 chữ số thập phân).
- Điểm ưu tiên: Lấy điểm ưu tiên cao nhất nếu học sinh có nhiều điều kiện ưu tiên
Chế độ cộng ưu tiên
Tổ hợp môn 1 được cộng 1,5 điểm như sau:
- Con liệt sĩ;
- Con của bệnh binh, thương binh mất sức lao động 81% trở lên
- Con của người đã được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được tặng Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên”.
- Con của người tham gia CM trước 01/01/1945;
- Con trai ông hoạt động từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa CMT8 năm 1945;
- Con của người tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
Nhóm môn 2 được cộng 1 điểm như sau:
- Con thương bệnh binh bị mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người đã được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người nhận Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng, con của Anh hùng lao động.
Nhóm môn 3 được cộng 0,5 điểm như sau:
- Có cha (mẹ) là người dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số
- Người đang học tập, sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
Nội quy tuyển sinh
- Các trường THPT căn cứ vào tư cách học sinh để cộng điểm ưu tiên. Các trường xét tuyển thí sinh có nguyện vọng vào trường, lấy điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
- Về hình thức thi: Các môn Ngữ văn và Toán thi theo hình thức tự luận kết hợp với trắc nghiệm, thời gian làm bài 120 phút. Riêng thời gian làm bài môn Ngoại ngữ là 60 phút.
Cách tính điểm thi lớp 10 công lập không chuyên Nam Định 2022
Cách tính điểm trường chuyên
Công thức
- Điểm xét tuyển vào các lớp chuyên (ĐXT .) CŨ )
ĐXC = Tổng điểm các môn (đã nhân hệ số) / Tổng hệ số các bài thi
- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên (ĐXT .) KC )
DXT KC = Tổng điểm các môn trong kỳ thi chung / 3
Bảng điểm kiểm tra cụ thể cho từng lớp chuyên
thi vào lớp | Hệ số điểm các bài thi | |||
toán đại cương | Văn học đại cương | ngoại ngữ phổ thông | chuyên ngành | |
Chuyên Toán, Hóa học, Tin học, Vật lý, Sinh học, môn thi chủ yếu là môn Toán. | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | 2 |
Môn Ngữ văn và môn Lịch sử thi là Ngữ văn. | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | 2 |
Chuyên về tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Nga. | Đầu tiên | Đầu tiên | Đầu tiên | 2 |
– Chuyên đề thi Tin học.
– Chuyên Vật lý, thi bằng điểm chuyên Vật lý – Môn Hóa, môn thi chuyên là Hóa học. – Môn Sinh học thi môn Sinh học. – Môn Địa lý, bài thi môn chuyên là Địa lý. – Chuyên ngành Lịch sử, môn học chính là Lịch sử. |
2 | Đầu tiên | Đầu tiên | 2 |
Chế độ cộng ưu tiên
Trường THPT chuyên không cộng điểm ưu tiên
Nội quy tuyển sinh
- Xét tuyển vào các lớp chuyên:
Căn cứ danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển vào các lớp chuyên, thực hiện xét tuyển theo tiêu chí từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu giao cho từng lớp chuyên. Trường hợp xét đến tiêu chí cuối cùng có nhiều thí sinh bằng điểm tín chỉ thì xét tuyển tiếp theo thứ tự ưu tiên như sau:
– Điểm các môn đăng ký cao hơn;
– Có điểm sơ tuyển cao hơn;
– Có điểm trung bình chung môn đăng ký dự thi vào lớp 9 cao hơn;
– Có điểm trung bình các môn học năm lớp 9 cao hơn;
– Có tổng điểm trung bình các môn Toán, Văn, Ngoại ngữ cao hơn.
Đối với những học sinh đăng ký 02 nguyện vọng, nếu đã xét tuyển theo NV1 thì không xét tuyển theo NV2.
- Xét tuyển vào lớp không chuyên
Nếu thí sinh đã trúng tuyển vào lớp chuyên thì không được xét tuyển vào lớp không chuyên. Căn cứ vào danh sách thí sinh đủ điều kiện xét tuyển vào lớp không chuyên, xét tuyển vào lớp không chuyên theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét đến tiêu chí cuối cùng có nhiều thí sinh có cùng tiêu chí đủ điều kiện thì xét tuyển tiếp tục theo thứ tự ưu tiên như trên.
Trường hợp số lượng học sinh đăng ký dự thi không đủ hoặc không đủ nguồn học sinh hoặc không đảm bảo số lượng học sinh đăng ký dự thi. Lúc này bắt buộc phải bàn giao cho Sở GD-ĐT phương án tuyển sinh điều chỉnh hoặc bổ sung.
Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Nam Định
Sở GD-ĐT tỉnh Nam Định vừa công bố điểm sàn, dự kiến đợt tuyển sinh đầu tiên vào lớp 10 năm học 2022-2023.
Theo đó, trường THPT Nguyễn Huệ có điểm chuẩn vào lớp 10 cao nhất (35,2 điểm). Xếp ngay sau là THPT Xuân Trường B (35 điểm); THPT Giao Thủy C (34,4 điểm); THPT A Nghĩa Hưng (33,3 điểm),…
Phụ huynh và học sinh theo dõi danh sách điểm sàn, dự kiến điểm chuẩn đợt 1 và chỉ tiêu xét tuyển đợt 2 vào lớp 10/2022 của “tỉnh Nam Định” dưới đây.
Bên cạnh đó điểm thi vào 10 năm 2022 được HOCMAI cập nhật và tổng hợp liên tục từ Sở Giáo dục và Đào tạo. Hi vọng bài viết hôm nay có thể giúp bạn nộp hồ sơ vào trường cấp 3 tốt nhất.
Tìm hiểu thêm:
Điểm chuẩn thi vào 10 năm 2022 Hà Nội
Điểm chuẩn tháng 10 năm 2022 TP.HCM
Điểm chuẩn tháng 10 năm 2022 Nghệ An